
I.Thông số kỹ thuật:
KHÔNG
|
Tên
|
Tham số
|
1
|
Mô hình kiểm soát
|
PLC DC control
|
2
|
Nguyên vật liệu
|
Thép cacbon
|
3
|
Sức chịu lực
|
≤550 Mpa
|
4
|
Độ dày
|
0.5-4.5 mm
|
5
|
Chiều rộng
|
500-1500 mm
|
6
|
ID cuộn dây
|
Φ480-520 mm(Φ508mm)
|
7
|
Cuộn dây OD
|
≤Φ1600mm
|
8
|
Trọng lượng cuộn dây
|
≤20T
|
9
|
Tốc độ đường truyền
|
≤25 m/min
|
10
|
Tốc độ cắt
|
máy có thể cắt được khoảng 1-2 mảnh với tốc độ 10m/phút;
it can cut about 3 pieces for 6m per minute;
it can cut about 4-5 pieces for 3m per minute;
it can cut about 5-6 pieces for 2m per minute;
it can cut about 7-8 pieces for 1m per minute;
|
11
|
Đường kính của con lăn san lấp
|
Φ95 mm
|
12
|
Con lăn duỗi tóc
|
17 chiếc
|
13
|
Vật liệu của rulo san phẳng
|
GCr15
|
14
|
Dây nịt
|
HRC56°-60°
|
15
|
Vật liệu của lưỡi cắt
|
H13K
|
16
|
Dung sai đường chéo
|
±2mm(L=2m)
|
17
|
Dung sai chiều dài
|
±1.5mm(L=2m)
|
18
|
Làm thẳng độ chính xác
|
±1mm
|
19
|
Quyền lực
|
380V/50HZ/3PH
|
20
|
diện tích của toàn bộ đường thẳng
|
25m(D)X7m(R)
|
21
|
Hướng của toàn bộ dòng
|
Từ phải sang trái
|
22
|
Màu sắc
|
Màu xanh da trời
|
23
|
Tổng công suất
|
Khoảng 110KW
|
II. Dòng chảy của quá trình
Từ phải sang trái là Uncoiler + coil car—Thiết bị ép có thiết bị dẫn hướng bên—máy duỗi tóc + thiết bị mã hóa + thiết bị phủ phim—Máy cắt thủy lực—bảng phải thu.

III. Các thiết bị được cấu thành
KHÔNG
|
Tên
|
Số lượng
|
1
|
Xe cuộn thủy lực
|
1 bộ
|
2
|
Bộ giảm cuộn thủy lực
|
1 bộ
|
3
|
Thiết bị ép và kẹp thủy lực
|
1 bộ
|
4
|
Thiết bị dẫn hướng bên
|
1 bộ
|
5
|
Bộ cân bằng bốn lần
|
1 bộ
|
6
|
Máy cắt thủy lực
|
1 bộ
|
7
|
Bảng phải thu trên mặt đất
|
1 bộ
|
8
|
Hệ thống khí nén
|
1 bộ
|
9
|
Hệ thống thủy lực
|
1 bộ
|
10
|
Hệ thống điều khiển điện
|
1 bộ
|
IV、Hướng dẫn tóm tắt
- 1. Xe nhập thủy lực
◆Xe có thể di chuyển theo phương ngang và phương thẳng đứng, thuận tiện cho việc đưa cuộn thép vào máy tháo cuộn.
◆Được truyền động theo phương thẳng đứng bằng xi lanh thủy lực có bốn trụ dẫn hướng.
◆Chuyển động cân bằng được điều khiển bởi động cơ cycloid.
◆ Sức chứa của nó có thể đạt tới 20 tấn (TỐI ĐA)
◆Chức năng: Dùng để nâng lên hạ xuống, tiến tới lùi lại để dễ dàng đưa cuộn dây vào máy kéo. Điều khiển thủy lực nâng, động cơ truyền động di chuyển. Xe được điều khiển trên bảng điều khiển phụ. Tốc độ di chuyển của xe là 6-7m/phút. Khi cuộn dây vào máy kéo, xe sẽ trở về vị trí bắt đầu. Nó cũng có thể mang các cuộn dây chưa hoàn thiện từ máy kéo về.
|
 |
 |
2.Bộ giảm cuộn thủy lực
◆Cấu trúc: Giãn nở và co lại bằng thủy lực để siết chặt lỗ bên trong của cuộn thép, Đường kính bên trong: 508mm.
◆ Sức nâng tối đa: 20T với giá đỡ thủy lực.
◆Động cơ 4KW truyền động cho các cuộn dây chạy.
◆Function: Fixed the coil to achieve unwinding function, with brake. The car makes the inner holes of steel coils aim at the de-coiler center. The hydraulic expand and shrink de-coiler is driven by hydraulic, to tight the inner hole of steel coil.
|
- 3. Thiết bị ép và kẹp thủy lực
◆Hai xi lanh thủy lực điều khiển việc nâng con lăn cao su.
◆Đầu gầu xúc thủy lực, đầu gầu xúc thủy lực, v.v. cấp liệu cho tấm thép.
◆Thiết bị ép & dẫn hướng thủy lực: Được dẫn động bởi động cơ giảm tốc cycloid 15KW. Cài đặt ly hợp thủ công. Con lăn kẹp được ép bằng xi lanh thủy lực.
Drive mode using the lower roller drive. The diameter of hydraulic cylinder is: φ100
◆Cấu trúc: Được hàn bằng thép tấm và thanh định hình
|
 |
 |
- 4. Thiết bị dẫn hướng bên
◆Kết nối với thiết bị chụm và nhấn
◆Nó bao gồm khung, con lăn dẫn hướng, thiết bị điều chỉnh, bệ di chuyển và bánh xe nhiều con lăn
◆Các con lăn thẳng đứng ở cả hai mặt sẽ đưa tờ giấy thẳng vào máy duỗi.
◆Both sides of guiding vertical rollers adjust by the both ends of the screw by manual. The adjusting width is: 500-1650mm.
|
- 5. Máy duỗi thẳng bốn lần (45KW AC)
◆It is composed of 17 leveling rollers, 4 groups of supporting rollers, 2 pinch rollers ,driving device and frame. Both sides of each rolling wheel is transmitted by needle pins all are the main force rollers. The rollers diameter is φ95mm
◆Chức năng của con lăn hỗ trợ là cân bằng lực của con lăn cân bằng và giảm ma sát giữa các con lăn.
◆Các con lăn làm việc có thể điều chỉnh khoảng cách bằng điện được điều khiển bằng 2 bánh xe tay để đảm bảo chất lượng san phẳng.
◆Driving model: all the independent rollers and gear box are driven by 75Kw DC motor.
|
 |
 |
6.Máy cắt
◆Mô hình cắt: cắt từ trên xuống bằng thủy lực kết hợp với tín hiệu trực tiếp từ bộ cấp liệu và cắt tự động.
◆Áp dụng thiết kế điều chỉnh khe hở để cắt vật liệu và có thể cắt tấm thép 4,5mm một cách an toàn.
|
- 7. Bảng công nợ phải thu trên mặt đất
◆Chiều dài của tấm có thể dao động từ 1000-10000mm (có thể tùy chỉnh)
◆Chiều rộng có thể dao động từ 500 đến 1650mm.
◆Được trang bị hệ thống xếp khí nén đơn giản để sắp xếp gọn gàng các tấm
|
 |
8.Hệ thống khí nén
◆Hệ thống khí nén bao gồm nguồn khí (do người mua chuẩn bị), các bộ phận xử lý nguồn khí, solenoid, đường ống liên quan và xi lanh khí, v.v. Các bộ phận đều là sản phẩm chất lượng cao.
◆Technical parameters: stress of air source: 0.5-0.8Mpa. The capacity: 1m³ /min(compressive state)
|
- 9. Hệ thống thủy lực
◆ Đảm bảo sử dụng được mọi bộ phận thủy lực.
◆Áp suất làm việc của hệ thống thủy lực là 6,3-16Mpa.
|
- 10. Hệ thống điện
◆Sử dụng chế độ điều khiển PLC, toàn bộ dây chuyền cắt theo chiều dài cố định được điều khiển bằng mã và đếm tự động.
|